Ghi nhớ 3 quy tắc cơ bản sau đây:
Rule 1. Quy tắc âm số 3
A 3rd tone followed by another 3rd tone changes to the 2nd tone. Nếu có nhiều âm 3 đi liền nhau, ta sẽ đổi như thế nào? Câu này chẳng hạn: Wǒ yě hěn hǎo.
Khi âm 3 được theo sau bởi âm 1, 2, 4, hoặc 5 thì âm 3 sẽ trở thành half-third tone. Đó là, chỉ có phát âm phần đi xuống của âm 3 nên được gọi là half-third tone.
Rule 2. Quy tắc âm trung lập (Khinh thanh, âm số 5)
Nếu âm trung lập mà đứng đằng sau âm số 1, 2, hoặc 4 thì nó được đọc thấp (low). Thực hành: māma, gēge, yéye, bàba, dìdi, mèimei, xièxie
Trái lại, âm 5 đứng sau âm 3 thì âm 5 đọc cao (high). Thực hành: jiějie, nǎinai; Nǐ ne? (你呢?) (Mình cũng không chắc đọc là 'nỉ nớ' đâu, mình thấy hình như đọc là 'nỉ nơ' thì chuẩn hơn!?)
Rule 3. bù & yī (不 & 一) chuyển thành âm 2 (bú & yí) khi đứng trước âm số 4
Khi 不 đứng trước âm 4 hoặc trước một âm 5 biến từ âm 4 mà thành thì 不 đọc là 'bú'. Thực hành: Wǒ bú tài máng. (我不太忙. I'm not busy much.); bú xie; bú shi (不是 không phải). Còn lại, ta vẫn đọc là 'bù'. Ví dụ như bù lái (不来), bù hǎo (不好)
Tương tự, 一 đọc là 'yí' khi nó đứng trước âm 4 hoặc trước một âm 5 biến từ âm 4 mà thành. Ta có: yíkuài (一块 1 đồng); yíge (一个 ...1 cái...).
Và cuối cùng hãy nhớ là 一 đứng trước âm 1, 2, hoặc 3 được đọc là 'yì'. Thực hành: yìtiān (一天 1 ngày); yìnián (一年 1 năm); yìqǐ (一起 cùng nhau)
Rule 1. Quy tắc âm số 3
A 3rd tone followed by another 3rd tone changes to the 2nd tone. Nếu có nhiều âm 3 đi liền nhau, ta sẽ đổi như thế nào? Câu này chẳng hạn: Wǒ yě hěn hǎo.
Khi âm 3 được theo sau bởi âm 1, 2, 4, hoặc 5 thì âm 3 sẽ trở thành half-third tone. Đó là, chỉ có phát âm phần đi xuống của âm 3 nên được gọi là half-third tone.
Rule 2. Quy tắc âm trung lập (Khinh thanh, âm số 5)
Nếu âm trung lập mà đứng đằng sau âm số 1, 2, hoặc 4 thì nó được đọc thấp (low). Thực hành: māma, gēge, yéye, bàba, dìdi, mèimei, xièxie
Trái lại, âm 5 đứng sau âm 3 thì âm 5 đọc cao (high). Thực hành: jiějie, nǎinai; Nǐ ne? (你呢?) (Mình cũng không chắc đọc là 'nỉ nớ' đâu, mình thấy hình như đọc là 'nỉ nơ' thì chuẩn hơn!?)
Rule 3. bù & yī (不 & 一) chuyển thành âm 2 (bú & yí) khi đứng trước âm số 4
Khi 不 đứng trước âm 4 hoặc trước một âm 5 biến từ âm 4 mà thành thì 不 đọc là 'bú'. Thực hành: Wǒ bú tài máng. (我不太忙. I'm not busy much.); bú xie; bú shi (不是 không phải). Còn lại, ta vẫn đọc là 'bù'. Ví dụ như bù lái (不来), bù hǎo (不好)
Tương tự, 一 đọc là 'yí' khi nó đứng trước âm 4 hoặc trước một âm 5 biến từ âm 4 mà thành. Ta có: yíkuài (一块 1 đồng); yíge (一个 ...1 cái...).
Và cuối cùng hãy nhớ là 一 đứng trước âm 1, 2, hoặc 3 được đọc là 'yì'. Thực hành: yìtiān (一天 1 ngày); yìnián (一年 1 năm); yìqǐ (一起 cùng nhau)
No comments:
Post a Comment