Khái niệm: Chỉ sự (Biểu ý) là phép tạo chữ bằng cách sắp xếp các ký hiệu, dấu hiệu để biểu thị những khái niệm trừu tượng (mà ta không thể vẽ ra như đối với các vật cụ thể được).
Ví dụ: chữ 'bản' (本 ) (gạch ngang được thêm vào chữ 'mộc' để chỉ 'chỗ gốc rễ').
Các ví dụ điển hình khác của chữ chỉ sự là chữ 'thượng', 'hạ', 'thiên', etc.
:::::
* 寸 (cùn): inch; thốn; đơn vị 'tấc' (đo chiều dài) (指事) A hand with the indicator mark 丶 pointing to the wrist, which is about an inch away. Cái chỗ mà vẫn đeo đồng hồ đeo tay ấy; gấu tay áo, măng-sét.
* 言 (Simplified là 讠) (yán): ngôn. Tongue sticking out of the mouth 口.
Ví dụ: chữ 'bản' (本 ) (gạch ngang được thêm vào chữ 'mộc' để chỉ 'chỗ gốc rễ').
Các ví dụ điển hình khác của chữ chỉ sự là chữ 'thượng', 'hạ', 'thiên', etc.
:::::
* 寸 (cùn): inch; thốn; đơn vị 'tấc' (đo chiều dài) (指事) A hand with the indicator mark 丶 pointing to the wrist, which is about an inch away. Cái chỗ mà vẫn đeo đồng hồ đeo tay ấy; gấu tay áo, măng-sét.
* 言 (Simplified là 讠) (yán): ngôn. Tongue sticking out of the mouth 口.
No comments:
Post a Comment